Nồng độ mol là một kiến thức cơ bản rất quan trọng trong hóa học. Nó được sử dụng phổ biến trong chương trình hóa học bậc trung học phổ thông. Tuy nhiên không phải ai cũng biết nồng độ mol là gì cũng như cách tính nồng độ mol. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về nồng độ mol qua những chia sẻ ngay sau đây nhé.
Nồng độ mol là gì?
Để biết được nồng độ mol là gì thì đầu tiên chúng ta cần hiểu về mol đã. Mol trong tiếng Anh là Mole, là một đơn vị đo cơ bản trong Hệ đơn vị quốc tế (SI) được dùng trong hóa học. Trong hóa học, mol được định nghĩa chính là lượng chất chứa chính xác 6,02214076 x1023 hạt đơn vị của phân tử hoặc nguyên tử chất nào đó.
Ví dụ, ta có 1 mol sắt sẽ có 6,022 x1023 nguyên tử sắt (1 mol Fe = 6,022 x1023 nguyên tử Fe.
Nồng độ mol là biểu thị cho số mol một chất tan được ở trong một lít dung dịch. Nồng độ mol được kí hiệu là M. Đơn vị tính là mol/lít.
Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch có chứa 2 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn được gọi là 0,5 phân tử gam.
Ngày nay mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học nhằm thể hiện lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của những phản ứng hóa học. Ngoài ra, mol còn được dùng để biểu thị số lượng nguyên tử, những thực thể khác nhau ở trong một mẫu nhất định của ion hay một chất.
Cách tính nồng độ mol
Nồng độ mol của một chất sẽ được tính theo công thức như sau:
CM = n/Vdd
Trong đó:
- CM: chính là nồng độ mol, đơn vị là mol/lít
- n: là số mol chất tan, có đơn vị là mol
- Vdd: là thể tích dung dịch, có đơn vị tính là lít
Các công thức tính số mol
Hiện có nhiều cách để tính số mol, tùy thuộc vào những yếu tố biết được. Cụ thể có một số công thức tính số mol phổ biến như sau:
Tính số mol thông qua thể tích
Để tính số mol thông qua thể tích thì bạn tiến hành theo công thức sau:
n = V/22.4
Trong đó:
- n: là số mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có đơn vị tính là mol
- V: thể tích của chất khí tại đktc (tính bằng lít)
Tính số mol qua khối lượng
Để tính số mol của một chất thông qua khối lượng thì bạn tiến hành theo công thức sau:
n = m/M
Trong đó:
- n: chính là số mol, có đơn vị tính là mol.
- m: là khối lượng có được tính bằng gam.
- M: là khối lượng mol chất, được tính bằng g/mol.
Một số cách tính số mol khác
Ngoài hai cách tính số mol phổ biến dựa theo khối lượng và thể tích như ở trên thì số mol của chất còn có thể được tính theo một số công thức khác như sau:
Điều kiện |
Công thức tính |
Chú thích |
Khi có nồng độ mol/lít |
n = CM.V |
– n: là số mol chất – CM: là nồng độ mol – V: là thể tích dung dịch |
Khi biết số nguyên tử hoặc biết phân tử |
n = A/N |
– A: chính là số nguyên tử hoặc phân tử – N: là hằng số Avogadro (số đơn vị ở trong bất cứ một mol chất nào sẽ có giá trị bằng 6,022 x1023) |
Tính số mol khí khi ở điều kiện thường |
n = P.V/R.T |
– P: là áp suất – V: là thể tích khí – R: là hằng số – T: là nhiệt độ khi tính theo độ K (Kelvin) |
Một số bài tập tính nồng độ mol
Tham khảo một số bài tập tính nồng độ sau đây để có thể nắm vững cách tính nhé.
Bài tập 1: Hòa tan 32 gam chất NaOH trong 400ml dung dịch. Hãy tính toán nồng độ mol của dung dịch
Lời giải:
Đổi 400 ml dung dịch thành 0,4 lít.
Số mol của NaOH = 36/40 = 0,9 mol
Theo công thức tính nồng độ mol thì ta có:
Cdd = n/V = 0,9/0,4 = 2,25 (M)
Bài tập 2: Trong trong 5 lít dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
Lời giải:
Công thức tính chính là CM = n/V. Theo công thức ta có:
CM = 0,5/5 = 0,1(mol)
Bài tập 3: Tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 hòa tan trong 1,5 lít dung dịch.
Lời giải:
Áp dụng vào công thức tính CM = n/V ta có:
CM = 0,5/1,5 = 0,33 (mol)
Trên đây là tổng hợp những thông tin về nồng độ mol cũng như số mol. Đây là những kiến thức cơ bản rất quan trọng cần phải nhớ. Hy vọng những chia sẻ này sẽ hữu ích cho quá trình học hóa của các bạn.